---o0o---
Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995

---o0o---
Danh Từ Phật Học: Linh Hựu
----------------------------- Từ Điển Thiền Tông Hán Việt - Hân Mẫn - Thông Thiền -----------------------------
● 靈 祐 (771-853).Thiền tăng đời Đường, Tổ tông Quy Ngưỡng, họ Triệu, người xứ Trường Khê, Phúc Châu (nay là Hà Phố, tỉnh Phúc Kiến) Trung Quốc.Năm 15 tuổi theo luật sư Pháp Thường ở chùa Kiến Thiện xuất gia. Ba năm sau thụ giới cụ túc ở chùa Long Hưng, Hàng Châu, tu học các kinh luật Đại, Tiểu thừa. Sư từng đến Thiên Thai. Lần lượt gặp 2 ngài Hàn Sơn và Thập Đắc khải phát cho. Năm 23 tuổi đến Giang Tây tham vấn Bách Trượng Hoài Hải, là đệ tử đứng đầu và được nối pháp Ngài.Cuối niên hiệu Nguyên Hòa (820) sư đến Quy Sơn ở một mình suốt 7 năm, về sau được Tướng quốc Bùi Hưu sùng kính, cất chùa Đồng Khánh, chư tăng theo học rất đông, từ đây thiền phong hưng thịnh. Thụy hiệu “Đại Viên Thiền Sư”.Tác phẩm: Đàm Châu Quy Sơn Linh Hựu Thiền Sư Ngữ Lục.
Cao Tăng Dị Truyện – Tổ thứ 27 Tôn Giả Bát Nha Đa La (Prajnatara)     Cấm Giết Trâu Được Tăng Tuổi Thọ     Bí Đao Kho Chao     Gõ Cửa Thiền – Chua Như Giấm     Hòa Thượng Thích Khánh Thông (1870-1953)     Truyện Cổ Phật Giáo: “Bỏ Mứa Đồ Ăn” Có Tội Lớn Thế Nào?     Sức Mạnh Của Mẹ     Tự Che Bằng Dù Của Mình     Hòa Thượng Thích Thiện Hào (1911-1997)     Cúng Mặn Cho Gia Tiên Có Thất Kính Với Phật?     


















Pháp Ngữ
Miêu tòng địa phát
Thụ hướng chi phân.
(Mầm nẩy từ đất
Cây nẩy ra cành.)


Tháng Năm  

 



Đăng nhập


Playist


Bạn cần đăng nhập

Tu sĩ Việt Nam



Tu sĩ Quốc Tế


Album mới






Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.


Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 138,925 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 287, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,332 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất Minh Đức Phạm
Lượt truy cập 36,490,120