---o0o---
Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995

---o0o---
Danh Từ Phật Học: Tác Đạo Lý
----------------------------- Từ Điển Thiền Tông Hán Việt - Hân Mẫn - Thông Thiền -----------------------------
● 作 道 理. Sử dụng khái niệm nghĩa lý thông thường theo cách suy luận chặt chẽ liên quan đến việc suy nghĩ hoặc biểu đạt thông thường. Nhà thiền cho rằng cần phải thoát khỏi triệt để khái niệm nghĩa lý nầy và sự trói buộc của cách suy luận chặt chẽ mới có thể đạt được sự tỉnh ngộ. Tiết Đạo Trường Minh Biện Thiền Sư trong NĐHN q. 20 ghi:
“ – 佛 眼 問:從 上 祖 師 方 冊 因 緣、許 你 會 得。忽 舉 拳 曰:這 箇 因 何 喚 作 拳?師 擬 對、眼 築 其 口 曰:不 得 作 道 理。於 是 頓 去 知 見。
– Phật Nhãn hỏi: Cơ duyên ngữ cú trên sách vở của Tổ sư từ trước chấp nhận là ngươi hiểu được, chợt giơ nắm tay lên hỏi ›Cái nầy vì sao gọi là nắm tay?‹ Sư định đáp; Nhãn đánh vào miệng sư, bảo: Chẳng được sử dụng khái niệm nghĩa lý thông thường. Khi ấy, sư chóng bỏ được tri kiến. “
Cúng Mặn Cho Gia Tiên Có Thất Kính Với Phật?     Hòa Thượng Thích Giác Nguyên (1877-1980)     Chữa Trị     MỘT CON NGƯỜI LIÊM KHIẾT     Hạ, trung căn theo thượng thừa?     Gõ Cửa Thiền – Đường Hầm     Rơi Từ Cây Xuống     Các tướng đều thường trụ?     Tìm Thấy Kim Cương Trên Đường Bùn     Bánh Chưng Chay     




















































Pháp Ngữ
Ai ở đời đoạn ái
Bỏ nhà, sống xuất gia,
Áí hữu được đoạn tận,
Ta gọi Bà-la-môn.


Tháng Năm  

 



Đăng nhập


Playist


Bạn cần đăng nhập

Tu sĩ Việt Nam



Tu sĩ Quốc Tế


Album mới






Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.


Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 138,925 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 287, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,332 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất Minh Đức Phạm
Lượt truy cập 36,765,514