---o0o---
Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995

---o0o---
Danh Từ Phật Học: Cơ tắc Ngật Phạn, Khốn Tắc Đả miên - Hàn Tắc Hướng
----------------------------- Từ Điển Thiền Tông Hán Việt - Hân Mẫn - Thông Thiền -----------------------------
Hỏa, Nhiệt Tắc Thừa Lương
● 饑 則 吃 飯、困 則 打 眠、寒 則 向 火、熱 則 乘 涼. Đói thì ăn, mệt thì ngủ, lạnh thì sưởi ấm, nóng thì hóng mát. Là một cách nói mà thiền gia đề xướng “bình thường tâm thị đạo”, cùng tự tâm là Phật, mọi người sẵn có không cần khổ hạnh tu luyện, làm nhiều việc và chấp trước ngữ ngôn tri thức; phản ánh đặc điểm bất đồng giữa Thiền Tông với những tông phái Phật giáo khác. Mật Am Ngữ Lục ghi:
“大 丈 夫 漢。眼 裹 有 筋 皮 下 有 血。二 六 時 中。只 守 閑 閑 地。飢 則 喫 飯。困 則 打 眠。寒 則 向 火。熱 則 乘 涼。上 無 諸 佛 可 仰。下 無 眾 生 可 度。人 與 非 人。性 相 平 等。
– Bậc đại trượng phu ánh mắt lanh lợi, có khí phách hơn người, trong 24 giờ chỉ ở chỗ nhàn rỗi, đói thì ăn, mệt thì ngủ, lạnh thì sưởi ấm, nóng thì hóng mát. Trên không có chư Phật để cầu, dưới không có chúng sinh để độ, nhân cùng phi nhân tính tướng bình đẳng.”
Mũi Dao & Cán Dao     Hòa Thượng Thích Trí Thắng (1891-1975)     Đậu Hũ Kho Cà Chua     Công đức niệm Phật so với công đức giữ giới nhiều ít thế nào?     3 Câu Trả Lời Mầu Nhiệm     Khi nghe pháp tay vẫn lần chuỗi niệm Phật có lỗi không?     GIẾT CẢ ĐÀN TRÂU     Phật Giáo có phản đối chế độ gia đình không?     Xơ Mít Kho Đậu Hũ     Mùi Của Lưỡi Kiếm Banzo     



Tu sĩ: SB.Hải Triều Âm
Thể loại: Học Thiền






[-] Dấu mục nghe pháp âm     [x] Tắt mục nghe pháp âm

















Pháp Ngữ
Người ta khổ vì cho không phải cách
Yêu sai duyên và mến chẳng nhằm người.


Tháng Năm  

 



Đăng nhập


Playist


Bạn cần đăng nhập

Tu sĩ Việt Nam



Tu sĩ Quốc Tế


Album mới






Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.


Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 138,925 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 287, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,332 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất Minh Đức Phạm
Lượt truy cập 36,485,495